Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích (Miễn phí)

Admin

Câu hỏi:

01/10/2019 48,306

A. hiện tượng quang điện.

B. hiện tượng quang – phát quang.

C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.

Đáp án chính xác

D. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện

Đáp án C

+ Thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sán

NHÀ SÁCH VIETJACK

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phôtôn

A. là hạt mang điện tích dương.

B. còn gọi là prôtôn.

C. luôn có vận tốc bằng 3.108 m/s

D. luôn chuyển động

Câu 2:

Một đèn laze có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7 μm. Cho h = 6,625.10‒34Js, c = 3.108m/s. Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là.

A.

B.

C.

D. 

Câu 3:

Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng ‒13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng ‒3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng

A. 10,2 eV.

B. ‒10,2 eV.

C. 17 eV.

D. 4 eV

Câu 4:

Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô

A. Trạng thái L

B. Trạng thái M.

C. Trạng thái N

D. Trạng thái O

Câu 5:

Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân Hidrô thành hạt nhân thì ngôi sao lúc này chỉ có với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, chuyển hóa thành hạt nhân thông qua quá trình tổng hợp MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.1030 W. Cho biết. 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol‒1, 1eV=1,6.10‒19J. Thời gian để chuyển hóa hết ở ngôi sao này thành vào khoảng

A. 481,5 triệu năm.

B. 481,5 nghìn năm.

C. 160,5 nghìn năm.

D. 160,5 triệu năm.

D. 160,5 triệu năm.

Câu 6:

Cho 1 eV = 1,6.10-19J, h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectron (êlectron) trong nguyên từ hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng –0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng –13,60 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng

A. 0,4340 μm.

B. 0,4860 μm.

C. 0,0974 μm.

D. 0,6563 μm

ĐỀ THI LIÊN QUAN